Danh sách Biển số xe của 63 tỉnh thành Việt Nam

[CPP] Bạn đang tìm hiểu biển số xe của các tỉnh thành trên cả nước? Chúng tôi chia sẻ cho bạn danh sách biển số xe (xe máy, xe hơi…) các tỉnh thành Việt Nam để bạn tiện tra cứu tỉnh nào có những biển số nào.

Sau rất nhiều sáp nhập, chia tách các tỉnh thành thì hiện nay nước ta có tổng cộng tất cả 63 tỉnh thành. Trong đó có 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Cần Thơ; và có 28 tỉnh thành phố giáp biển, 12 huyện đảo.

Danh sách Biến số xe tại 63 tỉnh thành Việt Nam

Sau đây là danh sách tất cả Biển số xe (Dân sự) của 63 tỉnh thành trên toàn quốc (Biển số xe của Doanh nghiệp, Cá nhân):

Thông tin thêm
* Nhấn vào tên mỗi tỉnh thành bên dưới nếu bạn muốn biết chi tiết biển số xe các đơn vị cấp quận huyện ở mỗi tỉnh thành.
# Tỉnh thành Ký hiệu
1 Cao Bằng 11
2 Lạng Sơn 12
3 Quảng Ninh 14
4 Hải Phòng 15-16
5 Thái Bình 17
6 Nam Định 18
7 Phú Thọ 19
8 Thái Nguyên 20
9 Yên Bái 21
10 Tuyên Quang 22
11 Hà Giang 23
12 Lào Cai 24
13 Lai Châu 25
14 Sơn La 26
15 Điện Biên 27
16 Hòa Bình 28
17 Hà Nội Từ 29 đến 33 và 40
18 Hải Dương 34
19 Ninh Bình 35
20 Thanh Hóa 36
21 Nghệ An 37
22 Hà Tĩnh 38
23 Đà Nẵng 43
24 Đắk Lắk 47
25 Đắk Nông 48
26 Lâm Đồng 49
27 Hồ Chí Minh 41; từ 50 đến 59
28 Đồng Nai 39; 60
29 Bình Dương 61
30 Long An 62
31 Tiền Giang 63
32 Vĩnh Long 64
33 Cần Thơ 65
34 Đồng Tháp 66
35 An Giang 67
36 Kiên Giang 68
37 Cà Mau 69
38 Tây Ninh 70
39 Bến Tre 71
40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
41 Quảng Bình 73
42 Quảng Trị 74
43 Thừa Thiên – Huế 75
44 Quảng Ngãi 76
45 Bình Định 77
46 Phú Yên 78
47 Khánh Hòa 79
48 Gia Lai 81
49 Kon Tum 82
50 Sóc Trăng 83
51 Trà Vinh 84
52 Ninh Thuận 85
53 Bình Thuận 86
54 Vĩnh Phúc 88
55 Hưng Yên 89
56 Hà Nam 90
57 Quảng Nam 92
58 Bình Phước 93
59 Bạc Liêu 94
60 Hậu Giang 95
61 Bắc Kạn 97
62 Bắc Giang 98
63 Bắc Ninh 99

 

Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành bên trên bao gồm:

  • Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
  • Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Biển số 80 – Biển số xe của các Cơ quan, Đơn vị Nhà nước

Biển số 80 - Biển số xe của các Cơ quan, Đơn vị Nhà nước
Biển số 80 – Biển số xe của các Cơ quan, Đơn vị Nhà nước

Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)

# TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1 Văn phòng và các ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2 Văn phòng Chủ tịch nước.
3 Văn phòng Quốc hội.
4 Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
5 Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
6 Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
7 Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
8 Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

Biển số xe trong quân đội

Biển số xe trong quân đội
Biển số xe trong quân đội

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

Biển số xe Quân đội được quy định trong Thông tư 102/2016/TT-BQP ngày ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 172/2018/TT-BQP 27 tháng 12 năm 2018.

KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

# TÊN ĐƠN VỊ KÝ HIỆU BIỂN SỐ
1 Bộ Tổng Tham mưu-Cơ quan Bộ Quốc phòng TM
2 Tổng cục Chính trị TC
3 Tổng cục Hậu cần TH
4 Tổng cục Kỹ thuật TT
5 Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng TK
6 Tổng cục II TN
7 Quân khu 1 KA
8 Quân khu 2 KB
9 Quân khu 3 KC
10 Quân khu 4 KD
11 Quân khu 5 KV
12 Quân khu 7 KP
13 Quân khu 9 KK
14 Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội KT
15 Quân đoàn 1 AA
16 Quân đoàn 2 AB
17 Quân đoàn 3 AC
18 Quân đoàn 4 AD
19 Quân chủng Phòng không – Không quân QA
20 Quân chủng Hải quân QH
21 Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng QB
22 Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển QC
23 Bộ Tư lệnh 86 QM
24 Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh BL
25 Binh chủng Tăng, Thiết giáp BB
26 Binh chủng Công binh BC
27 Binh chủng Đặc công BK
28 Binh chủng Pháo binh BP
29 Binh chủng Hóa học BH
30 Binh chủng Thông tin liên lạc BT
31 Học viện Quốc phòng HA
32 Học viện Lục quân HB
33 Học viện Chính trị HC
34 Học viện Hậu cần HE
35 Học viện Kỹ thuật Quân sự HD
36 Học viện Quân y HH
37 Trường Sĩ quan Lục quân 1 HT
38 Trường Sĩ quan Lục quân 2 HQ
39 Trường Sĩ quan Chính trị HN
40 Cục Đối ngoại PA
41 Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam PG
42 Ban Cơ yếu Chính phủ PK
43 Viện Khoa học và Công nghệ quân sự PQ
44 Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng PM
45 Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga PX
46 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 PP-10
47 Bệnh viện quân y 175 PP-40
48 Viện Y học cổ truyền Quân đội PP-60
49 Binh đoàn 11 AV
50 Binh đoàn 12 AT
51 Binh đoàn 15 AN
52 Binh đoàn 16 AX
53 Binh đoàn 18 AM
54 Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội VT
55 Tổng công ty 36-CTCP CA
56 Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội CB
57 Tổng công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân CD
58 Tổng công ty Đông Bắc CH
59 Tổng công ty Kinh tế, kỹ thuật công nghiệp quốc phòng CK
60 Tổng công ty Thái Sơn CM
61 Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng CN
62 Tổng công ty 319 CP
63 Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất CT
64 Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô CV

 

Chúng tôi tổng hợp Ký hiệu biển số xe của các đơn vị quân đội bên trên thành thứ tự từ A-Z cho bạn đọc dễ tham khảo:

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn
AN: Binh đoàn 15
AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công binh
BH: Binh chủng Hóa học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP: Bộ tư lệnh Pháo binh
BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện

HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện Lục quân
HC: Học viện Chính trị quân sự
HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HT: Trường Sỹ quan lục quân I
HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH: Học viện quân y

K: Quân khu

KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KP: Quân khu 7 (Trước là KH)
KK: Quân khu 9
KT: Quân khu Thủ đô
KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

PA: Cục đối ngoại BQP
PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
PK: Ban Cơ yếu – BQP
PT: Cục tài chính – BQP
PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng
PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)

Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TN: Tổng cục tình báo quân đội
DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP
ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP
VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
CA: Tổng công ty 36 – BQP
CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng
CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP
CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP
VT: Tập đoàn Viettel
CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Biển số xe tổ chức và cá nhân nước ngoài

Biển số xe tổ chức và cá nhân nước ngoài
Biển số xe tổ chức và cá nhân nước ngoài

Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:

  • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
  • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:

KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)

# TÊN NƯỚC KÝ HIỆU
1 ÁO 001 – 005
2 AN BA NI 006 – 010
3 ANH VÀ BẮC AILEN 011 – 015
4 AI CẬP 016 – 020
5 A ZEC BAI ZAN 021 – 025
6 ẤN ĐỘ 026 – 030
7 ĂNG GÔ LA 031 – 035
8 AP GA NI XTAN 036 – 040
9 AN GIÊ RI 041 – 045
10 AC HEN TI NA 046 – 050
11 ÁC MÊ NI A 051 – 055
12 AI XƠ LEN 056 – 060
13 BỈ 061 – 065
14 BA LAN 066 – 070
15 BỒ ĐÀO NHA 071 – 075
16 BUN GA RI 076 – 080
17 BUỐC KI NA PHA XÔ 081 – 085
18 BRA XIN 086 – 090
19 BĂNG LA ĐÉT 091 – 095
20 BÊ LA RÚT 096 – 100
21 BÔ LI VI A 101 – 105
22 BÊ NANH 106 – 110
23 BRU NÂY 111 – 115
24 BU RUN ĐI 116 – 120
25 CU BA 121 – 125
26 CỐT ĐI VOA 126 – 130
27 CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) 131 – 135
28 CÔNG GÔ (DA-l-A) 136 – 140
29 CHI LÊ 141 – 145
30 CÔ LÔM BI A 146 – 150
31 CA MƠ RUN 151 – 155
32 CA NA ĐA 156 – 160
33 CÔ OÉT 161 – 165
34 CAM PU CHIA 166 – 170
35 CƯ RƠ GƯ XTAN 171 – 175
36 CA TA 176 – 180
37 CÁP VE 181 – 185
38 CỐT XTA RI CA 186 – 190
39 ĐỨC 191 – 195
40 DĂM BI A 196 – 200
41 DIM BA BU Ê 201 – 205
42 ĐAN MẠCH 206 – 210
43 Ê CU A ĐO 211 – 215
44 Ê RI TƠ RÊ 216 – 220
45 ÊTI Ô PIA 221 – 225
46 EX TÔ NIA 226 – 230
47 GUYANA 231 – 235
48 GA BÔNG 236 – 240
49 GĂM BI A 241 – 245
50 GI BU TI 246 – 250
51 GRU DI A 251 – 255
52 GIOÓC ĐA NI 256 – 260
53 GHI NÊ 261 – 265
54 GA NA 266 – 270
55 GHI NÊ BÍT XAO 271 – 275
56 GRÊ NA ĐA 276 – 280
57 GHI NÊ XÍCH ĐẠO 281 – 285
58 GOA TÊ MA LA 286 – 290
59 HUNG GA RI 291 – 295
60 HOA KỲ 296 – 300; 771 – 775
61 HÀ LAN 301 – 305
62 HY LẠP 306 – 310
63 HA MAI CA 311 – 315
64 IN ĐÔ NÊ XIA 316 – 320
65 I RAN 321 – 325
66 I RẮC 326 – 330
67 I TA LI A 331 – 335
68 IXRAEN 336 – 340
69 KA DẮC TAN 341 – 345
70 LÀO 346 – 350
71 LI BĂNG 351 – 355
72 LI BI 356 – 360
73 LUC XĂM BUA 361 – 365
74 LÍT VA 366 – 370
75 LÁT VI A 371 – 375
76 MY AN MA 376 – 380
77 MÔNG CỔ 381 – 385
78 MÔ DĂM BÍCH 386 – 390
79 MA ĐA GAT XCA 391 – 395
80 MÔN ĐÔ VA 396 – 400
81 MAN ĐI VƠ 401 – 405
82 MÊ HI CÔ 406 – 410
83 MA LI 411 – 415
84 MA LAY XI A 416 – 420
85 MA RỐC 421 – 425
86 MÔ RI TA NI 426 – 430
87 MAN TA 431 – 435
88 MAC XAN 436 – 440
89 NGA 441 – 445
90 NHẬT BẢN 446 – 450; 776 – 780
91 NI CA RA GOA 451 –  455
92 NIU DI LÂN 456 – 460
93 NI GIÊ 461 – 465
94 NI GIÊ RI A 466 – 470
95 NA MI BI A 471 – 475
96 NÊ PAN 476 – 480
97 NAM PHI 481 – 485
98 NAM TƯ 486 – 490
99 NA UY 491 – 495
100 Ô MAN 496 – 500
101 Ô XTƠ RÂY LIA 501 – 505
102 PHÁP 506 – 510
103 PHI GA 511 – 515
104 PA KI XTAN 516 – 520
105 PHẦN LAN 521 – 525
106 PHI LIP PIN 526 – 530
107 PA LE XTIN 531 – 535
108 PA NA MA 536 – 540
109 PA PUA NIU GHI NÊ 541 – 545
110 TỔ CHỨC QUỐC TẾ 546 – 550
111 RU AN ĐA 551 – 555
112 RU MA NI 556 – 560
113 SÁT 561 – 565
114 SÉC 566 – 570
115 SÍP 571 – 575
116 TÂY BAN NHA 576 – 580
117 THUỴ ĐIỂN 581 – 585
118 TAN DA NI A 586 – 590
119 TÔ GÔ 591 – 595
120 TÁT GI KI XTAN 596 – 600
121 TRUNG HOA 601 – 605
122 THÁI LAN 606 – 610
123 TUỐC MÊ NI XTAN 611 – 615
124 TUY NI DI 616 – 620
125 THỔ NHĨ KỲ 621 – 625
126 THUỴ SỸ 626 – 630
127 TRIỀU TIÊN 631 – 635
128 HÀN QUỐC 636 – 640
129 TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP 641 – 645
130 TÂY XA MOA 646 – 650
131 U CRAI NA 651 – 655
132 U DƠ BÊ KI XTAN 656 – 660
133 U GAN ĐA 661 – 665
134 U RU GOAY 666 – 670
135 VA NU A TU 671 – 675
136 VÊ NÊ ZU Ê LA 676 – 680
137 XU ĐĂNG 681 – 685
138 XI Ê RA LÊ ÔN 686 – 690
139 XINH GA PO 691 – 695
140 XRI LAN CA 696 – 700
141 XÔ MA LI 701 – 705
142 XÊ NÊ GAN 706 – 710
143 XY RI 711 – 715
144 XA RA UY 716 – 720
145 XÂY SEN 721 – 725
146 XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE 726 – 730
147 XLÔ VA KIA 731 – 735
148 Y Ê MEN 736 – 740
149 CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN 741 – 745
150 HỒNG KÔNG 746 – 750
151 ĐÀI LOAN 885 – 890
152 ĐÔNG TI MO 751 – 755
153 PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) 756 – 760
154 Ả RẬP XÊ ÚT 761 – 765
155 LIBERIA 766 – 770
156 CỘNG HÒA HAI TI 781 – 785
157 PÊ RU 786 – 790
158 ANDORRA 791
159 ANGUILLA 792
160 ANTIGUA VÀ BARBUDA 793
161 BAHAMAS 794
162 BAHRAIN 795
163 BARBADOS 796
164 BELIZE 797
165 BERMUDE 798
166 BHUTAN 799
167 BOSNA VÀ HERCEGOVINA 800
168 AI LEN 801 – 805
169 KENYA 806
170 BOTSWANA 807
171 COMOROS 808
172 CỘNG HÒA DOMINICA 809
173 CỘNG HÒA MACEDONIA 810
174 CỘNG HÒA TRUNG PHI 811
175 CROATIA 812
176 CURACAO 813
177 DOMINICA 814
178 EL SALVADOR 815
179 HONDURAS 816
180 KIRIBATI 817
181 LESOTHO 818
182 LIÊN BANG MICRONESIA 819
183 MALAWI 820
184 MAURITIUS 821
185 MONACO 822
186 MONTENEGRO 823
187 NAM SUDAN 824
188 NAURU 825
189 NIUE 826
190 PALAU 827
191 PARAGUAY 828
192 QUẦN ĐẢO COOK 829
193 PUERTO RICO 830
194 QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA 831
195 QUẦN ĐẢO SOLOMON 832
196 SAINT KITTS VÀ NEVIS 833
197 SAINT LUCIA 834
198 SAINT VINCENT VÀ GRENADINES 835
199 SAN MARINO 836
200 SLOVENIA 837
201 SURINAME 838
202 SWAZILAND 839
203 TONGA 840
204 TRINIDAD VÀ TOBAGO 841
205 TUVALU 842
206 VANTICAN 843

 

Ý nghĩa Màu sắc Biển số xe
Ý nghĩa Màu sắc Biển số xe
[wp-faq-schema title=”Những thắc mắc chung về Biển số xe”]
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x